Cỏ sân vườn VLA581688S20

5 5 (3 đánh giá)
Thương hiệu: AVG
125.000₫ / m2
Mã sản phẩm: VLA581688S20
Thương hiệu: AVG
Tình trạng: Còn hàng

Phù hợp cho sân chơi trường mầm non

Rất tốt cho trang trí sân vườn

Độ bền lên tới 7 năm

Bảo hành 1 năm

Giao nhận
Trong ngày
Bảo hành
+ 5 Năm

Điểm nổi bật cỏ nhân tạo sân vườn VLA581688S20

Cỏ nhân tạo sân vườn VLA581688S20 Là một sản phẩm được làm từ vật liệu nhựa tổng hợp, mô phỏng theo hình dáng và cấu trúc của cỏ tự nhiên.
Cỏ sân vườn được sử dụng trong các sân chơi thể thao giống như cỏ sân bóng đá, sau này nó dần được phổ biến và được sử dụng trong trang trí sân vườn và các ứng dụng công nghiệp khác. Chúng ngày càng phổ biến và được sử dụng rộng rãi để trang trí sân vườn, thảm trải sàn, làm sân chơi cho trẻ em. Để giúp khách hàng hiểu hơn về sản phẩm và có lựa chọn phù hợp với nhu cầu, VEC GROUP giới thiệu những thông số cơ bản sau:

  • Pile height – chiều cao sợi cỏ: Chiều cao sợi cỏ được tính từ mặt trên lớp đế lên tới ngọn cỏ. Thông số này được tính bằng đơn vị mm (milimet). Cỏ sân vườn thường có chiều cao từ 10mm – 30mm.
  • Stitch Rate – Số mũi kim:Là số mũi kim được dệt trên 1 hàng cỏ theo một mét dài. Thông thường, số mũi kim thường gặp nhất vào khoảng 140 – 160 mũi
  • Gauge – Khoảng cách hàng cỏ: Thông số Gauge thể hiện khoảng cách giữa 2 hàng cỏ. Đơn vị tính của gauge thường là inch (1 inch = 2.54 mm). Thông số gauge thông thường sẽ ở mức 3/4 inch, 3/8 inch, 5/8 inch, 3/16 inch và 1/2 inch.
  • Density – Mật độ mũi khâu: (tính trên 1m2 sản phẩm). Thông số này có thể được tính dựa vào thông số Gauge.
  • Backing – Lớp đế: Sản phẩm cỏ thường sẽ có 2 – 3 lớp đế. Cỏ tốt hơn thì lớp đế thảm cỏ sẽ dày và chắc chắc chắn hơn.

Cấu trúc cỏ nhân tạo:

  • Sợi cỏ:

Nguyên liệu chính để làm nên sợi cỏ nhân tạo gồm có polythene (PE), polypropylene (PP) và ni lông. Vài năm về trước, vật liệu PE với nhiều tính năng vượt trội đã dần dần thay thế. Cỏ được làm từ vật liệu PE mềm mại hơn loại được làm từ vật liệu PP, như vậy sẽ giúp giảm thiểu những tổn thương với da cho vận động viên, không những vậy sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu PE còn có tính năng chịu mài mòn rất tốt, rất phù hợp khi trượt.

Tính năng của sợi cỏ không chỉ được quyết định bởi việc chọn nguyên liệu sản xuất phù hợp mà nó cũng được quyết định bởi điều kiện sản xuất nghiêm ngặt. Mặc dù nguyên liệu PE có những ưu thế nhất định so với các loại nguyên liệu khác, nhưng không phải tất cả các loại sợi cỏ sản xuất từ nguyên liệu PE đều có tính năng như nhau. Mặc dù mẫu mã bên ngoài giống nhau nhưng với những nguyên liệu khác nhau và quy trình sản xuất khác nhau cũng sẽ quyết định đến chất lượng của sợi cỏ nhân tạo.

  • Tấm đế lót:

Sợi cỏ được kết thành khóm rồi liên kết với tấm đế lót. Tấm vải lót cung cấp không gian kết cấu cho tấm cỏ, giúp sợi cỏ có tính ổn định, chắc chắn. Tấm vải lót có thể là dạng vải ô lưới PP đơn giản, cũng có thể là dạng phức tạp, tấm vải đáy có ảnh hưởng đến sự hấp thụ của keo phủ dưới. Chính vì vậy có trường hợp phải thêm một lớp vải nỉ để hỗ trợ sự hấp thụ này, hoặc cũng có thể sử dụng kết cấu nhiều tầng vải đáy để tạo độ chắc cho cỏ, giúp tăng cường lực kéo của tấm vải đáy. Các sản phẩm vải đáy mới đây nhất có loại kết cấu đa sợi Pe, dạng ô lưới polyester tổng hợp, dạng ô lưới thuỷ tinh phức hợp và dạng vải nỉ PP.

Sợi cỏ sau khi kết thành khóm thì cần phải có trét kéo đáy để đảm bảo tính ổn định, chắc chắn của sợi cỏ (đo bằng lực nhổ sợi cỏ, tức là lực cần để nhổ sợi cỏ lên). Với loại sản phẩm màng đáy keo chất lượng cao thì tính ổn định rất cao, như độ chắc chắn, ít bị xoắn, tỷ lệ kéo dãn ít, không biến dạng và có khả năng thích ứng với nhiều loại thời tiết khác nhau.

Thông thường phương thức trải keo đáy là dùng keo butylbenzene dạng sữa, loại chất lượng cao hơn nữa thì dùng keo đáy dạng PU. Sự khác nhau giữa 2 loại keo này ở chỗ lực nhổ sợi cỏ của phương thức keo PU lớn hơn nhiều so với lực nhổ sợi cỏ phương thức gắn keo butylbenzene dạng sữa, hơn nữa, phương thức gắn keo PU có ngoại hình đẹp, tính năng chống nước tốt. Do keo PU chỉ cần dùng 1 lần là thành hình, chất phụ gia ít hơn nên đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường. Tuy nhiên giá thành loại keo này tương đối cao.

  • Dệt khóm cỏ:

Dệt khóm cỏ là công nghệ dệt những sợi cỏ vào tấm đế lót, các thông số chủ yếu có thể thay đổi của công nghệ này là độ cao của sợi cỏ, cự li hàng, khổ dệt… Cỏ cao chính là chiều cao của sợi cỏ. Đối với các môn thể thao có tính tiếp xúc, thông thường sợi cỏ có độ cao từ 40-65 cm. Cự ly hàng là khoảng cách chiều ngang giữa các hàng kim máy dệt khóm được tính theo đơn vị inch. Thông thường có các loại cự li hàng như 1/2”, 3/4”, 3/8”, 5/8”, 3/6” (inch). Ví dụ: 5/8” nghĩa là cự li giữa hai hàng là 5/8”. Nếu cự li hàng theo chiều ngang theo khổ dệt là hướng của máy, tức là số lượng kim trong mỗi 10cm, khi cự li hàng đồng nhất, số kim càng nhiều thì độ dày cỏ càng lớn.

  • Chất đệm chèn:

Chất đệm chèn được coi là “đất” của sân cỏ nhân tạo, chất này có tác dụng giữ vững, khiến cho cây cỏ không bị nghiêng đổ, tạo một bề mặt ổn định giúp vận động viên có được một lực kéo. Tính năng đàn hồi của hệ thống sân cỏ nhân tạo được quyết định bởi chất đệm chèn và sợi cỏ. Ngoài ra, tính đàn hồi của hệ thống còn có tác dụng chống rung động. Thông thường vật liệu chèn lấp được cấu thành bởi cát thạch anh và hạt cao su. Khi thi công lắp sân, trước tiên trải một lớp cát dày từ 15-25 mm vào giữa các gốc cỏ, sau đó trải tiếp một lớp hạt cao su dày 10-20 mm lên bề mặt lớp cát đó.

  • Mặt nền:

Độ ổn định của mặt nền có vai trò cực kỳ quan trọng đối với tính năng sân cỏ. Mặt nền thường được chia thành 3 loại: nền bê tông xi măng, nền nhựa đường và nền hỗn hợp từ đá vụn và cát. Khi tiến hành lắp đặt nhất định phải bảo đảm được bằng phẳng của mặt nền.

Công trình nào nên dùng cỏ nhân tạo VLA581688S20


Đối với những gia đình có sân vườn rộng và có nhu cầu “phủ xanh” sân để tạo không gian thoáng mát, gần gũi thiên nhiên thì cỏ nhân tạo là lựa chọn lý tưởng. So với cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo sân vườn có nhiều ưu điểm vượt trội hơn, có thể kể đến:

  • Có thể sử dụng ngay sau khi lắp đặt. Bạn có thể lắp đặt cỏ nhân tạo ở bất cứ vị trí nào bạn thích.
  • Không mất thêm chi phí thuê nhân công chăm sóc, tưới nước, bón phân… như cỏ tự nhiên.
  • Thảm cỏ nhân tạo có khả năng phục hồi tốt và sử dụng liên tục.
  • Cỏ nhân tạo không bị ảnh hưởng bởi nhiệt đô, thời tiết: mưa, nắng…
  • Ngoài màu xanh phổ biến, cỏ nhân tạo còn có nhiều màu sắc đa dạng khác để khách hàng lựa chọn.
  • Chi phí đầu tư thấp so với nhu cầu sử dụng.
  • Thời gian sử dụng có thể lên đến 10 năm nếu bảo trì đều đặn 3 – 6 tháng/lần.

Bạn đọc có thể tham khảo:

 

Xem thêm
Rút gọn

Chứng chỉ

Giấy chứng nhận Cỏ tiêu chuẩn FIFA, 100% hàng chính hãng

Gọi chuyên gia tư vấn:
Thông số kỹ thuật
Hãng cỏ: AVG
Loại sợi: Sợi gân
Số lớp đế: 2 lớp
Chiều cao: 2 cm
Màu sắc: Màu xanh
Bảo hành: 2 năm
3 đánh giá về Cỏ sân vườn VLA581688S20
4.7
5
2 đánh giá
4
1 đánh giá
3
0 đánh giá
2
0 đánh giá
1
0 đánh giá
Chọn đánh giá của bạn

Cỏ nhân tạo nhưng mềm và màu chân thật, làm sân vườn là chuẩn

Thảo luận
Thông tin người gửi

Cho sản phẩm 5 sao vì cỏ đẹp, giá cả phải chăng

Thảo luận
Thông tin người gửi

Sản phẩm cỏ này rất phù hợp để trang trí sân vườn, mình đã sử dụng và rất ưng ý

Thảo luận
Thông tin người gửi

0 bình luận, đánh giá về Cỏ sân vườn VLA581688S20

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Bình luận sản phẩm
Thông tin người gửi
Tin tức liên quan
x
Liên hệ để được tư vấn
Cỏ sân vườn VLA581688S20
Cỏ sân vườn VLA581688S20
0.10648 sec| 1486.602 kb